Soạn Tiếng Anh 8 Unit 6: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 63, 64 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Lifestyles.

Soạn bài đọc 2: Ai cũng có ích trang 67

Câu 1. Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?

- Chim gõ kiến hằng ngày đục gõ chữa bệnh cho cây.

- Khỉ thì giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu.

- Sóc thì vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để những cây thông non sẽ vươn lên.

Câu 2. Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài?

Voi đã phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài, trong một lần bị cành cây khô vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa.

Câu 3. Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây?

Voi đã dùng chiếc mũi của mình để doạn sạch những cành cây khô tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.

Câu 4. Câu truyện trên nói với e điều gì? Chọn ý em thích;

a) Các con vật trong truyện đều có ích.

b) Trong cuộc sống ai cũng có thể làm việc tốt.

c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

Câu chuyện nói với em rằng: c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm.

b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.

c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.

a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Hằng ngày chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây.

b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi chứ?

c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!

Câu 2. Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?

Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa.... Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút...". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt....".

Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa. Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút?". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt.".

Câu 1. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:

- Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.

Câu 2. Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?

a) Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.

b) Không trèo qua hàng rào bảo vệ.

c) Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Em thấy cả 3 nội dung trên đều cần bổ sung vào nội quy vườn thú.

Soạn bài đọc 1: Hươu cao cổ trang 64

Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?

Hươu cao cổ cao tới gần 6 mét tương đương với chú có thể ngó được vào của sổ tần hai của một ngôi nhà.

Câu 2. Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?

Câu 3. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?

Hươu cao cổ sống với các loài rất hòa bình không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào.

Câu 1. Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?

Hươu cao cổ rất hiền lành... nó sống hòa bình... thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.

Hươu cao cổ rất hiền lành, nó sống hòa bình, thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.

Câu 2. Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ,chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Câu 2. Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống:

Dê con ...eo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy ...ài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ...uột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa ...ồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo ...ũ.

Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm n... trên cây. Gấu háo h... trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực t..., đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu v... cả vò, bỏ đi.

a) Dê con gieo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy dài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ruột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa rồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo rũ.

b) Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm nức trên cây. Gấu háo hức trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực tức, đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu vứt cả vò, bỏ đi.

Câu 3. Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?

giá ......... ........ lau hạt ........

......... nẻ .......... nở thơm .......

Soạn bài Muôn loài sống chung phần Chia sẻ

Câu 1. Đây là những con vật nào?

Câu 2. Đọc thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.

Soạn Anh 8 Unit 6: A Closer Look 2

Use the verbs from the box with will or won't to complete these dialogues. (Sử dụng các động từ trong hộp với will hoặc won't để hoàn thành các đoạn hội thoại này)

1. Alice: Are you taking exams next week, Phong?

Phong: I'm not sure. The teacher ______ us tomorrow.

2. Linh: Where are you going on the holiday, Chris?

Chris: We're planning to visit Ta Ho Village. We ______ the local festival, but we ______ the tribal dance as it is late in the evening.

3. Dad: Are you having online lessons tomorrow?

Daughter: No. We ______ lessons, but we ______ experiments in the lab.

1. Alice: Tuần sau bạn có thi không Phong?

Phong: Tôi không chắc. Giáo viên sẽ cho chúng tôi biết vào ngày mai.

2. Linh: Bạn sẽ đi đâu vào ngày lễ, Chris?

Chris: Chúng tôi dự định đến thăm Làng Tà Hồ. Chúng tôi sẽ tham dự lễ hội địa phương, nhưng chúng tôi sẽ không tham gia điệu nhảy của bộ lạc vì trời đã tối muộn.

3. Bố: Ngày mai con có học trực tuyến không?

Con gái: Không. Chúng tôi sẽ không có bài học, nhưng chúng tôi sẽ làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Arrange these words and phrases in the correct order to form meaningful sentences. (Sắp xếp các từ và cụm từ này theo đúng thứ tự để tạo thành các câu có nghĩa.)

1. We / first-term exams / our / will take / very soon /.

2. Alaska / they / in an igloo / stay / when / visit / Will they /?

3. She / the tribal groups / to help them / will work with / revive their culture /.

4. online learning / in / I won't choose / the second semester /

5. I'll come / to / I go / to London / if / this summer / see you /.

1. We will take our first-term exams very soon.

2. Will they stay in an igloo when they visit Alaska?

3. She will work with the tribal groups to help them revive their culture.

4. I won't choose online learning in the second semester.

5. I’ll come to see you if I go to London this summer.

1. Chúng ta sẽ sớm làm bài kiểm tra học kỳ đầu tiên.

2. Họ sẽ ở trong lều tuyết khi đến thăm Alaska chứ?

3. Cô ấy sẽ làm việc với các nhóm bộ lạc để giúp họ hồi sinh nền văn hóa của họ.

4. Tôi sẽ không chọn học trực tuyến trong học kỳ thứ hai.

5. Tôi sẽ đến gặp bạn nếu tôi đến London vào mùa hè này.

Give the correct tense of the verbs in brackets, using the first conditional. (Cho thì đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại I)

1. If you (eat) an apple every day, you will stay healthy.

2. Will Dan wear a kilt if he (go) to Scotland?

3. He (have) sore eyes if he spends too much time on the computer.

4. If you (not do) anything bad, you won't get into trouble.

5. _____ she (be) able to eat the soup if I put some chillies in it?

1. Nếu bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh.

2. Dan sẽ mặc một chiếc kilt nếu anh ấy đến Scotland?

3. Anh ấy sẽ bị đau mắt nếu dành quá nhiều thời gian cho máy tính.

4. Nếu bạn không làm điều gì xấu, bạn sẽ không gặp rắc rối.

5. Cô ấy có thể ăn súp nếu tôi cho một ít ớt vào đó không?

Fill in each blank with IF or UNLESS (Điền vào mỗi chỗ trống IF hoặc UNLESS)

1. _____ we eat lunch now, we won't arrive at the cinema on time.

2. The teacher will be furious _____ you don't do the homework.

3. I won't eat kimchi when I go to Korea _____ I have to.

4. _____ you turn on the light, you will be able to see better.

5. You won't be able to find the house _____ you use your GPS. There's no one around.

1. Trừ khi chúng tôi ăn trưa bây giờ, chúng tôi sẽ không đến rạp chiếu phim đúng giờ.

2. Giáo viên sẽ rất tức giận nếu bạn không làm bài tập về nhà.

3. Tôi sẽ không ăn kim chi khi đến Hàn Quốc trừ khi tôi phải ăn.

4. Nếu bạn bật đèn lên, bạn sẽ có thể nhìn rõ hơn.

5. Bạn sẽ không thể tìm thấy ngôi nhà trừ khi sử dụng GPS. Không có ai xung quanh.

Complete the following sentences to make them true for you. Then share your answers with a partner. (Hoàn thành các câu sau đây để làm cho chúng đúng với bạn. Sau đó chia sẻ câu trả lời của bạn với một bạn)

1. If it rains tomorrow, ______.

2. Unless I get good marks, ______.

3. If I have free time this weekend, ______.

5. Unless I go to bed early, ______.

1. If it rains tomorrow, I will go to school by bus.

2. Unless I get good marks, my parents will be so sad.

3. If I have free time this weekend, I will visit my grandparents.

4. If I study harder, I will get good marks.

5. Unless I go to bed early, I won’t pay attention to the lesson tomorrow.

1. Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ đi học bằng xe buýt.

2. Trừ khi tôi đạt điểm cao, nếu không bố mẹ tôi sẽ rất buồn.

3. Nếu tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần này, tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi.

4. Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ đạt điểm cao.

5. Trừ khi tôi đi ngủ sớm, nếu không tôi sẽ không chú ý đến bài học vào ngày mai.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 A Closer Look 2 trang 63, 64 - Global Success

1 (trang 63 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Use the verbs from the box with will or won't to complete these dialogues (Sử dụng các động từ trong hộp với will hoặc won't để hoàn thành các đoạn hội thoại này)

1. Alice: Are you taking exams next week, Phong?

Phong: I'm not sure. The teacher ______ us tomorrow.

2. Linh: Where are you going on the holiday, Chris?

Chris: We're planning to visit Ta Ho Village. We ______ the local festival, but we ______ the tribal dance as it is late in the evening.

3. Dad: Are you having online lessons tomorrow?

Daughter: No. We ______ lessons, but we ______ experiments in the lab.

1. Alice: Tuần sau bạn có thi không Phong?

Phong: Tôi không chắc. Giáo viên sẽ cho chúng tôi biết vào ngày mai.

2. Linh: Bạn sẽ đi đâu vào ngày lễ, Chris?

Chris: Chúng tôi dự định đến thăm Làng Tà Hồ. Chúng tôi sẽ tham dự lễ hội địa phương, nhưng chúng tôi sẽ không tham gia điệu nhảy của bộ lạc vì trời đã tối muộn.

3. Bố: Ngày mai con có học trực tuyến không?

Con gái: Không. Chúng tôi sẽ không có bài học, nhưng chúng tôi sẽ làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.

2 (trang 63 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Arrange these words and phrases in the correct order to form meaningful sentences. (Sắp xếp các từ và cụm từ này theo đúng thứ tự để tạo thành các câu có nghĩa.)

1. We / first-term exams / our / will take / very soon /.

2. Alaska / they / in an igloo / stay / when / visit / Will they /?

3. She / the tribal groups / to help them / will work with / revive their culture /.

4. online learning / in / I won't choose / the second semester /

5. I'll come / to / I go / to London / if / this summer / see you /.

1. We will take our first-term exams very soon.

2. Will they stay in an igloo when they visit Alaska?

3. She will work with the tribal groups to help them revive their culture.

4. I won't choose online learning in the second semester.

5. I’ll come to see you if I go to London this summer.

1. Chúng ta sẽ sớm làm bài kiểm tra học kỳ đầu tiên.

2. Họ sẽ ở trong lều tuyết khi đến thăm Alaska chứ?

3. Cô ấy sẽ làm việc với các nhóm bộ lạc để giúp họ hồi sinh nền văn hóa của họ.

4. Tôi sẽ không chọn học trực tuyến trong học kỳ thứ hai.

5. Tôi sẽ đến gặp bạn nếu tôi đến London vào mùa hè này.

3 (trang 64 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Give the correct tense of the verbs in brackets, using the first conditional (Cho thì đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại I)

1. If you (eat) an apple every day, you will stay healthy.

2. Will Dan wear a kilt if he (go) to Scotland?

3. He (have) sore eyes if he spends too much time on the computer.

4. If you (not do) anything bad, you won't get into trouble.

5. _____ she (be) able to eat the soup if I put some chillies in it?

Cấu trúc điều kiện loại I: If + Present Simple, Future Simple.

1. Nếu bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh.

2. Dan sẽ mặc một chiếc kilt nếu anh ấy đến Scotland?

3. Anh ấy sẽ bị đau mắt nếu dành quá nhiều thời gian cho máy tính.

4. Nếu bạn không làm điều gì xấu, bạn sẽ không gặp rắc rối.

5. Cô ấy có thể ăn súp nếu tôi cho một ít ớt vào đó không?

4 (trang 64 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each blank with IF or UNLESS (Điền vào mỗi chỗ trống IF hoặc UNLESS)

1. _____ we eat lunch now, we won't arrive at the cinema on time.

2. The teacher will be furious _____ you don't do the homework.

3. I won't eat kimchi when I go to Korea _____ I have to.

4. _____ you turn on the light, you will be able to see better.

5. You won't be able to find the house _____ you use your GPS. There's no one around.

Unless = If … not … (trừ khi …)

1. Trừ khi chúng tôi ăn trưa bây giờ, chúng tôi sẽ không đến rạp chiếu phim đúng giờ.

2. Giáo viên sẽ rất tức giận nếu bạn không làm bài tập về nhà.

3. Tôi sẽ không ăn kim chi khi đến Hàn Quốc trừ khi tôi phải ăn.

4. Nếu bạn bật đèn lên, bạn sẽ có thể nhìn rõ hơn.

5. Bạn sẽ không thể tìm thấy ngôi nhà trừ khi sử dụng GPS. Không có ai xung quanh.

5 (trang 64 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the following sentences to make them true for you. Then share your answers with a partner. (Hoàn thành các câu sau đây để làm cho chúng đúng với bạn. Sau đó chia sẻ câu trả lời của bạn với một bạn)

1. If it rains tomorrow, ______.

2. Unless I get good marks, ______.

3. If I have free time this weekend, ______.

5. Unless I go to bed early, ______.

1. If it rains tomorrow, I will go to school by bus.

2. Unless I get good marks, my parents will be so sad.

3. If I have free time this weekend, I will visit my grandparents.

4. If I study harder, I will get good marks.

5. Unless I go to bed early, I won’t pay attention to the lesson tomorrow.

1. Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ đi học bằng xe buýt.

2. Trừ khi tôi đạt điểm cao, nếu không bố mẹ tôi sẽ rất buồn.

3. Nếu tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần này, tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi.

4. Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ đạt điểm cao.

5. Trừ khi tôi đi ngủ sớm, nếu không tôi sẽ không chú ý đến bài học vào ngày mai.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global success hay khác:

Soạn bài Muôn loài sống chung trang 64 sách Cánh diều lớp 2 tập 2 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập và trao đổi.

Việc soạn bài trước các em sẽ biết được kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Muôn loài sống chung sách Cánh diều, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.