Sách Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 Project
1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
Choose one of the following games and write about it.
Wrestling is a one-on-one sport, where two individuals compete against each other.
To play wrestling, you will need a wrestling mat; wrestling singlet; wrestling shoes; and headgear.
Wrestling aims to use a combination of techniques, strength, and strategy to pin your opponent or score points.
Work in group. Take turns to give presentation
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 8: Project. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and Games:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam
LEISURE TIME SURVEY (Khảo sát thời gian tiêu khiển)
Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)
1. Interview some students from your class or from other classes. Use the questions below.
(Phỏng vấn một số sinh viên từ lớp của bạn hoặc từ các lớp khác. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)
(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)
2. What do you like doing with your family in your free time?
(Bạn thích làm gì với gia đình vào lúc rảnh?)
3. What do you like doing with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn mình lúc rảnh?)
4. What leisure activities do you like doing on your own?
(Hoạt động nào mà bạn thích làm một mình?)
5. What leisure activities would you like to try in the future?
(Những hoạt động giải trí nào mà cậu muốn thử trong tương lai?)
1. I always have free time at the weekend.
(Tôi luôn có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I like cooking with my grandma in my free time.
(Mình thích nấu ăn với bà mình vào lúc rảnh.)
I enjoy spending time playing computer game with my brother in my free time.
(Mình thích dành thời gian chơi trò chơi điện tử với anh trai mình lúc rảnh.)
I love doing DIY with my sister.
(Mình thích làm đồ tự chế với em gái mình.)
3. We usually play football in the playground.
(Chúng tôi thường chơi bóng đá ở sân chơi.)
My best friend and I often reading books or do the gardening together.
(Bạn thân tôi và tôi thường đọc sách hoặc làm vườn cùng nhau.)
4. Leisure activities I like doing on my own are: surfing the net, messaging friends, cooking, reading books, listening to music, ...
(Hoạt động mà mình thích làm một mình là: nhắn tin với bạn bè, lướt mạng, đọc sách, nghe nhạc, …)
5. Leisure activities I like to try in the future are: go to the gym, go skateboarding, go swimming, ...
(Hoạt động mà mình muốn thử trong tương lai là: đi tập gym, đi trượt ván, đi bơi, …)
2. Collect the answers. Use the table below.
(Thu thập các câu trả lời. Sử dụng bảng dưới đây.)
3. Report your group’s findings to your class based on the following guiding questions:
(Báo cáo những tìm kiếm của nhóm bạn cho cả lớp dựa trên các câu hỏi hướng dẫn sau)
1. How many students did you interview?
(Bạn đã phỏng vấn bao nhiêu học sinh?)
2. When do the students have free time?
(Khi nào các học sinh có thời gian rảnh?)
3. What are the most popular activities they do with their family?
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm với gia đình?)
4. What are the most popular activities they do with their friends?
(Những hoạt động phổ biến mà họ thường làm với bạn bè?)
5. What are the most popular activities they do on their own?
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm một mình?)
6. What leisure activities would they like to try in the future?
(Những hoạt động mà họ muốn thử trong tương lai?)
1. We interviewed four students.
(Chúng tôi đã phỏng vấn bốn học sinh.)
2. The students have free time at the weekend, finish all their homework, on holiday, ...
(Các học sinh có thời gian rảnh vào cuối tuần; làm xong bài tập về nhà; ngày nghỉ; …)
3. The most popular activities they do with their family: cooking, watch TV shows, go for a walk, go for a bike ride, ...
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm với gia đình: nấu ăn, xem ti vi, đi bộ, đạp xe,...)
4. The most popular they do with their friends: play video games, play sport, go swimming, ...
(Những hoạt động phổ biến mà họ thường làm với bạn bè: chơi trò chơi điện tử, chơi thể thao, đi bơi, …)
5. The most popular activities they do on their own: surf the net, message friends, do DIY, ...
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm một mình: lướt mạng, nhắn tin với bạn bè, làm đồ tự chế, …)
6. Leisure activites they would like to try in the future are: go skateboarding, go to the cinema, join volunteer project, ...
(Những hoạt động mà họ muốn thử trong tương lai: trượt ván, đi xem phim, tham gia dự án tình nguyện, …)
Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Project (trang 25 Tập 2) - Global Success
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 6 Project trang 25 trong Unit 8: Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Read the information about a traditional game.
Name of the game: blind man’s buff.
Number of players: five or more.
Equipment: a blindfold, and open space.
Players stand in a circle; one person blindfolded (the seeker) stands in the middle.
The seeker tries to catch others who are trying not to be caught.
When the seeker catches a player, he / she tries to guess who it is by touching that player’s face and hair.
When the seeker correctly says that player’s name, he / she becomes the new seeker.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Project (trang 25 Tập 2) - Global Success
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Project - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
1. Đọc những thông tin về một trò chơi truyền thống.
- Số người chơi: năm người trở lên
- Dụng cụ: Khăn bịt mắt, không gian mở
1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.
2. Người tìm kiếm cố gắng chạm vào người khác mà không bị bắt.
3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi.
4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.
2. Chọn một trong các trò chơi dưới đây và viết về nó
Players split into two sides (one team can include 10 people ), grasping the two ends of the rope. When the signal is issued, the two sides pull to see which side wins. (Tug of war)
(Người chơi chia làm 2 phe,( mỗi đội có thể có 10 người ) nắm vào 2 đầu của sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh, 2 bên cùng kéo xem bên nào thắng. (Kéo co)
3. Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau thuyết trình.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: